14 Tháng Năm, 202314 Tháng Năm, 2023 Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào? Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào? Sổ hồng và sổ đỏ sổ nào giá trị hơn? Đất sổ hồng có được xây nhà không? Hôm nay banvedep.com xin chia sẻ bài viết này để giải thích toàn bộ những thắc mắc ở trên. Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào? Danh mục bài viết Toggle Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào?1. Sổ đỏ là gì? sổ hồng là gì?1.1 Sổ đỏ là gì ?1.2 Sổ hồng là gì2. Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào3. Sổ hồng và sổ đỏ sổ nào giá trị hơn3.1 Giá trị pháp lý:3.2 Giá trị thực tế:4. Phân biệt sổ đỏ, sổ hồng cũ và mới5. Thẩm quyền cấp sổ hồng và sổ đỏ Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào? Sổ hồng và sổ đỏ là hai loại giấy tờ quan trọng liên quan đến quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai, thường được sử dụng trong lĩnh vực bất động sản. Dưới đây là sự khác nhau giữa sổ hồng và sổ đỏ: Đối tượng sở hữu: Sổ hồng thường áp dụng cho căn hộ chung cư, nhà ở trong khu đô thị, và các loại hình bất động sản khác. Trong khi đó, sổ đỏ áp dụng cho đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất sản xuất kinh doanh, và các loại đất khác. Phạm vi sở hữu: Sổ hồng chỉ chứng nhận quyền sở hữu căn hộ hoặc căn nhà trên đất thuộc sở hữu chung của tòa nhà, không bao gồm quyền sử dụng đất. Trong khi đó, sổ đỏ chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất: Sổ hồng không cung cấp quyền sử dụng đất, chỉ cung cấp quyền sở hữu căn hộ hoặc căn nhà. Trong khi đó, sổ đỏ cung cấp quyền sở hữu và quyền sử dụng đất, cho phép chủ sở hữu sử dụng, chuyển nhượng, cho thuê, hay thừa kế đất. Thời hạn sử dụng: Sổ hồng thường có thời hạn sử dụng lâu dài, không giới hạn thời gian. Trong khi đó, sổ đỏ có thời hạn sử dụng được quy định, thường là 50 năm hoặc 70 năm, và có thể gia hạn sau khi hết hạn. Quy trình cấp phát: Sổ hồng được cấp phát dựa trên quy trình chung của dự án bất động sản, thông qua việc hoàn thiện công trình và đáp ứng các tiêu chuẩn pháp lý. Trong khi đó, sổ đỏ yêu cầu chủ sở hữu đất thực hiện các thủ tục pháp lý như lập hồ sơ, xin cấp phép sử dụng đất, và nộp thuế. Cả sổ hồng và sổ đỏ đều có giá trị pháp lý và quyền sở hữu tài sản. Tuy nhiên, sổ đỏ được coi Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào? Mục đích sử dụng: Sổ hồng thường được sử dụng cho mục đích ở và sở hữu nhà ở, trong khi sổ đỏ thường được sử dụng cho mục đích kinh doanh, sản xuất hoặc nông nghiệp. Quyền lợi và trách nhiệm: Sổ hồng chỉ chứng nhận quyền sở hữu căn hộ hoặc căn nhà, trong khi sổ đỏ cung cấp quyền sở hữu đất và các quyền liên quan, bao gồm quyền sử dụng, chuyển nhượng, cho thuê và thừa kế. Giá trị thương mại: Thông thường, sổ đỏ có giá trị thương mại cao hơn so với sổ hồng. Sổ đỏ cho phép chủ sở hữu tận dụng tài sản đất đai để thực hiện các giao dịch thương mại như bán, cho thuê hoặc thế chấp. Quyền lực pháp lý: Sổ đỏ có quyền lực pháp lý cao hơn so với sổ hồng. Sổ đỏ được coi là bằng chứng mạnh về quyền sở hữu và quyền sử dụng đất, và có giá trị chứng thực hơn trong các tranh chấp pháp lý liên quan đến bất động sản. Quyền thừa kế: Sổ đỏ cho phép quyền thừa kế đất đai từ chủ sở hữu hiện tại sang người thừa kế, trong khi sổ hồng không áp dụng cho việc thừa kế đất đai. Điều quan trọng là hiểu rõ sự khác biệt giữa sổ hồng và sổ đỏ để đảm bảo quyền lợi và pháp lý của bạn khi liên quan đến giao dịch bất động sản. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, luôn nên tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý hoặc cơ quan chức năng liên quan. 1. Sổ đỏ là gì? sổ hồng là gì? 1.1 Sổ đỏ là gì ? Sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là mẫu sổ do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành để ghi nhận quyền sử dụng đất trong đó có: Đất ở, đất nông nghiệp, đất rừng, đất giao thông, đất phi nông nghiệp….. khi được cấp cho đất ở và có nhà ở trên đất, thì phần nhà ở sẽ được ghi là Tài sản gắn liền trên đất. Sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành Sổ hồng là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành trong đó ghi rõ: Sở hữu nhà ở như thế nào, sử dụng đất ở thuộc sử dụng riêng hay chung: Cấp cho nhà riêng đất hoặc nhà chung đất như nhà chung cư. Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào? 1.2 Sổ hồng là gì Sổ hồng là mẫu do Bộ xây dựng ban hành với nội ghi là ghi nhận Nhà ở và đất ở nên có mẫu là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, phạm vi là ghi nhận sở hữu nhà trước sau đó ghi nhận Quyền sử dụng đất ở, không ghi loại đất khác. 2. Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào Sổ đỏ hay bìa đỏ và ghi chữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, loại giấy tờ này trước tiên là ghi nhận quyền sử dụng đất có thể là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao, đất rừng… khi nào có công trình xây dựng trên đất thì ghi nhận việc xây dựng công trình trên đất có thể là nhà ở. Sổ hồng là mẫu do Bộ xây dựng ban hành với nội ghi là ghi nhận Nhà ở và đất ở nên có mẫu là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, phạm vi là ghi nhận sở hữu nhà trước sau đó ghi nhận Quyền sử dụng đất ở, không ghi loại đất khác. Đến nay, các loại sổ này đều thống nhất cấp đổi một loai giấy chứng nhận nhà đất là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành. Nhưng dù là mẫu nào đi chăng nữa cũng là một chứng thư pháp lý khẳng định quyền sử dụng và sở hữu hợp pháp nhà đất. 3. Sổ hồng và sổ đỏ sổ nào giá trị hơn 3.1 Giá trị pháp lý: Hiện nay, Sổ hồng và Sổ đỏ đều có giá trị pháp lý (không phân biệt giá trị của từng loại). Giá trị thể hiện ở tài sản được ghi nhận quyền (quyền sử dụng đối với đất), quyền sở hữu đối với nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất). Còn sổ chỉ là “tờ giấy” ghi nhận quyền chứ bản thân sổ đó không giá trị. 3.2 Giá trị thực tế: Giá trị thực tế của Sổ đỏ và Sổ hồng phụ thuộc vào giá trị thực tế của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như: Vị trí thửa đất, diện tích, tình trạng mới hay cũ của nhà ở và số lượng tài sản khác gắn liền với đất (cây trồng…). Do vậy, giá trị của từng loại sổ gắn với từng thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 4. Phân biệt sổ đỏ, sổ hồng cũ và mới 5. Thẩm quyền cấp sổ hồng và sổ đỏ Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp sổ hồng cho tổ chức. Trường hợp chủ sở hữu chung là tổ chức và cá nhân thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp sổ hồng. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp sổ hồng cho cá nhân. Thủ tục pháp lý Sổ hồng và sổ đỏ